Sơn Jotun Penguard Primer Là loại sơn 2 thành phần gốc epoxy có trọng lượng phân tử cao, đóng rắn bằng polyamide.
Là loại sơn 2 thành phần gốc epoxy có trọng lượng phân tử cao, đóng rắn bằng polyamide.
Được thiết kế dùng làm lớp chống rỉ cho công trình đóng mới.
Có thể dùng như là lớp chống rỉ cho một hệ sơn hoàn chỉnh trong môi trường khí quyển và ngâm nước.
Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon, nhôm, thép tráng kẽm, thép sơn chống rỉ tạm thời, thép không rỉ, bê tông và bề mặt phun kẽm nóng.
Mô tả sản phẩm: Sơn Jotun Penguard Primer
Mục đích sử dụng
Thích hợp cho cấu trúc sắt thép và hệ thống đường ống trong môi trường ăn mòn từ thấp tới rất cao và môi trường ngâm nước.
Đề nghị sử dụng cho môi trường biển, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng và thiết bị khai thác mỏ.
Thông số sản phẩm
Đặc tính | Thử nghiệm/Tiêu chuẩn | Mô tả |
Thế tích chất rắn | ISO 3233 | 51 ± 2% |
Cấp độ bóng (GU 60o) | ISO 2813 | Mờ (0-35) |
Điểm chớp cháy | ISO 3679 Method 1 | 25oC |
Tỷ trọng | Tính toán | 1.3 kg/l |
VOC-US/ Hong Kong | US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm)(CARB(SCM)2007, SCAQMD rule 1113, Hong Kong) | 440 g/l |
VOC-EU | IED (2010/75/EU) (lý thuyết) | 456 g/l |
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay đổi tùy theo màu sắc.
Chiều dày màng sơn mỗi lớp
Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghị
- Chiều dày khô: 40 – 60 μm.
- Chiều dày ướt: 80 – 100 μm.
- Định mức phủ lý thuyết: 12.8 – 8.5 m2/l.
Thi công Sơn Jotun Penguard Primer
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Chất nền vật sơn | Chuẩn bị bề mặt | |
Tối thiểu | Đề nghị | |
Thép carbon | St 2 (ISO 8501-1) | Sa 2½ (ISO 8501-1) |
Thép không rỉ | Bề mặt phải được tạo nhám bằng tay/ bằng máy với hạt phi kim loại/ vải nhám / giấy nhám để tạo độ nhám bề mặt. | Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt phi kim loại được phê chuẩn để đạt được độ nhám bề mặt phù hợp. |
Nhôm | Bề mặt phải được tạo nhám bằng tay hay bằng máy với hạt phi kim loại hay vải nhám hay giấy nhám để tạo độ nhám bề mặt. | Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt phi kim loại được phê chuẩn để đạt được độ nhám bề mặt phù hợp. |
Tôn tráng kẽm | Bề mặt phải sạch, khô và có độ nhám tốt. | Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt phi kim loại được phê chuẩn để đạt được độ nhám bề mặt phù hợp. |
Thép sơn lót tại xưởng | Lớp sơn lót tạm thời tại xưởng gốc kẻm vô cơ sạch, khô và đã được chấp thuận. | Phun hạt lướt hay phun ít nhất 70% diện tích bề mặt đạt tiêu chuẩn Sa 2 theo ISO 8501-1:1988. |
Bề mặt sơn | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1.4). | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1.4). |
Bê tông | Đóng rắn tối thiểu 4 tuần. Lượng hơi ẩm tối đa 5%. Làm sạch cho bề mặt bê tông bằng phương pháp đập, búa đinh hay máy mài đĩa. | Đóng rắn tối thiểu 4 tuần. Lượng hơi ẩm tối đa 5%. Chuẩn bị bề mặt bằng phương pháp phun hạt kín hay mài đĩa kim cương hay các phương pháp khác để mài nhám bề mặt bê tông và tẩy sạch lớp sữa bề mặt bê tông. |
Phương pháp thi công
- Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).
- Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ.
- Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
- Penguard Primer Comp A: 4 phần.
- Penguard Comp B: 1 phần.
Dung môi pha loãng/vệ sinh: Jotun Thinner No. 17
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
- Cỡ béc (inch/1000): 15 – 29.
- Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi.
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt | 10°C | 23°C | 40°C |
Khô bề mặt Khô để đi lên được | 2h | 1h | 30 min |
Khô/đóng rắn để sử dụng | 14h | 6.5h | 3h |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu | 8h | 4h | 3h |
Khô đóng rắn để sử dụng | 14 ngày | 7 ngày | 3 ngày |
- Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.
- Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
- Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
- Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.
- Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn
- Nhiệt độ sơn ở 23°C: Thời gian sống 8h.
Chịu nhiệt
Nhiệt độ | Liên tục | Tới đỉnh |
Khô khí quyển | 120°C | 140°C |
Ngâm, nước biển | 50°C | 60°C |
Madisont –
I offer mutually beneficial cooperation http://fertus.shop/info/
Violat –
Cool website. There is a suggestion http://fertus.shop/info/
Ivyt –
I really liked your site. Do you mind http://fertus.shop/info/
Priscillat –
Here’s what I can offer for the near future http://fertus.shop/info/
Charlotet –
You will definitely like it http://fertus.shop/info/
Lydiat –
The best prices from the best providers http://fertus.shop/info/
Veronicat –
Additional earnings on your website http://fertus.shop/info/
Irmat –
Analytics of your website http://fertus.shop/info/
Cassandrat –
How to contact the administrator on this issue http://fertus.shop/info/
Louiset –
Shall we exchange links? My website http://fertus.shop/info/
Valeryt –
The offer is still valid. Details http://fertus.shop/info/
Irenet –
We offer cooperation on SEO optimization http://fertus.shop/info/
Paulat –
Content for your website http://fertus.shop/info/
Candyt –
Web Development Wizards http://fertus.shop/info/
Lilliant –
Can provide a link mass to your website http://fertus.shop/info/
Constancet –
Content for your website http://fertus.shop/info/
Wendyt –
Can provide a link mass to your website http://fertus.shop/info/
Rebeccat –
Free analysis of your website http://fertus.shop/info/
Madisont –
I offer mutually beneficial cooperation http://fertus.shop/info/